Thành phần định lượng:
– Đạm (Nts): 20%
– Lân (P2O5hh): 20%
– Kali (K2Ohh): 15%
TE (Vi lượng): Zn: 60ppm; B: 55ppm;
Độ ẩm ≤ 2,5%
Công dụng:
– Giúp tiết kiệm phân bón.
– Giúp cân đối dinh dưỡng cho cây trồng.
– Tăng năng suất, chất lượng nông sản.
Hướng dẫn sử dụng:
– Lúa (bón lót, thúc cây con): 100-150 kg/ha/lần.
– Bắp (bón lót thúc cây con): 150-200 kg/ha/lần.
– Cà phê, hồ tiêu, cao su:
+ Thời kỳ kiến thiết cơ bản (Bón lót khi trồng mới, thúc cây con): 200-300 kg/ha/lần 3 – 4 lần 1 năm
+ Thời kì Kinh doanh (bón vào sau thu hoạch, đầu mùa mưa): 300-500 kg/ha/lần
– Cây ăn trái:
+ Thời kì kiến thiết cơ bản: 0,2-0,5 kg/cây/lần, bón 3-4 lần/năm
+ Thời kì kinh doanh (bón sau thu hoạch, chuẩn bị ra hoa): 1-2 kg/cây/lần
– Rau các loại (bón lót, bón thúc cây con): 100-200 kg/ha/lần.
Chú ý: lượng bón có thể thay đổi tuỳ theo loại đất, loại cây và tình hình sinh trưởng của cây trồng.




Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.