Thành phần định lượng:
– Đạm tổng số (Nts): 20%;
– Lân hữu hiệu (P2O5hh): 20%;
– Kali hữu hiệu (K2Ohh): 15%;
– N-(n-Butyl) Thiophosphoric Triamide: 30ppm;
– Độ ẩm : ≤2,5%
Công dụng:
– Nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón, giảm lượng bón, tăng hiệu quả kinh tế.
– Cây trồng sinh trưởng phát triển mạnh, tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận.
– Tăng năng suất, chất lượng nông sản và độ phì đất.
– Giảm ô nhiễm nguồn đất và nước, bảo vệ môi trường sinh thái.
Hướng dẫn sử dụng:
– Lúa(bón lót, thúc cây con): 100-150 kg/ha/lần
– Bắp (bón lót thúc cây con): 150-200 kg/ha/lần
– Cà phê, hồ tiêu, cao su:
+ Thời kỳ kiến thiết cơ bản (bón lót khi trồng mới, thúc cây non): 200-300 kg/ha/lần, 3-4 lần/năm
+ Thời kỳ kinh doanh (bón lót sau thu hoạch, đầu mùa mưa): 300-500 kg/ha/lần
– Cây ăn trái:
+ Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 0,2-0,5 kg/cây/lần, bón 3-4 lần/năm
+ Giai đoạn kinh doanh: 1-2 kg/cây/lần, bón sau thu hoạch, chuẩn bị ra hoa
– Rau các loại: 100-200 kg/ha/lần. Bón lót, thúc cây con
Chú ý: lượng bón có thể thay đổi tuỳ theo loại đất, loại cây và tình hình sinh trưởng của cây trồng.




Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.